Những cụm từ tiếng Anh thường dùng khi đi taxi
Bạn nên nằm lòng các cụm từ tiếng Anh cơ bản khi đi Taxi ở nước ngoài ….
Nhờ ai đó gọi taxi
– Would you call me a taxi, please? I’m going to the airport: Vui lòng gọi giúp tôi một chiêc taxi? Tôi đi tới sân bay.
– Could you give me the number for a taxi service?: Bạn có thể cho tôi số của dịch vụ taxi .
Tự gọi taxi
– Can I get a taxi to the airport? I’m at the A Building, B street, C district: Tôi muốn một chiếc taxi đến sân bay. Tôi ở tòa nhà A, đường B, Quận C.
– Please take me to this address?: Làm ơn đưa tôi đến địa chỉ này nhé.
– What will it cost me to go from my hotel to the airport?: Đi từ khách sạn này đến sân bay thì mất bao nhiêu?
Những câu taxi thường nói
– Get in, please: Xin mời lên xe.
– Where are you heading?: Bạn đi đến đâu?
– Bang the door, please: Làm ơn đóng mạnh cửa lại.
– May I stop here?: Tôi dừng ở đây nhé.
– Sorry, no parking here: Xin lỗi, không được đỗ xe ở đây.
– I have to look for a parking place: Tôi phải tìm chỗ đỗ xe.
– There is a “No parking” designation in front: Ở phía trước có biển cấm đỗ xe.
– I can’t break the traffic rules: Tôi không thể vi phạm luật giao thông.
– It’s too dangerous to overtake: Vượt như vậy rất nguy hiểm.
– Don’t worry. I can make it: Yên tâm đi. Tôi có thể đuổi kịp mà.
– If no jam, we can get there on time: Nếu không tắc đường, chúng ta có thể tới đó đúng giờ.
– How will you be paying? cash, credit card: Bạn thanh toán bằng cách nào?tiền mặt, thẻ tín dụng.
Nói điểm đến của bạn
– Can you take me to the airport, please: Vui lòng đưa tôi đến sân bay.
– I’m going to the Đức Bà church: Tôi muốn đến nhà thờ Đức Bà.
– I need to go to Đức Bà church, please: Vui lòng đưa tôi đến nhà thờ Đức Bà.
– Take me to Đức Bà church, please: Vui lòng đưa tôi đến nhà thờ Đức Bà)
– Do you know where the Brick St. Pub is?: Bạn có biết Brick St. Pub ở đâu không?
Khi có vấn đề phát sinh
– How long does it take to the Hanoi Hotel?: Đến khách sạn Hà Nội mất khoảng bao lâu?)
– Excuse me, could you drive a bit faster?: I’m in a hurry. Xin lỗi , anh chạy nhanh hơn một chút được không? Tôi đang vội.
– Excuse me, could you drive more slowly? I feel dizzy: Xin lỗi, anh chạy chậm hơn một chút nhé? Tôi thấy chóng mặt quá.
– Excuse me, please turn left at the next intersection: Anh tài này, đến ngã ba phía trước thì rẽ trái nhé).
– Excuse me, pull over here, please: Xin lỗi, anh dừng ở đây một lát nhé
– Can you stop here for a minute?: Anh có thể dừng ở đây một chút không?
– Excuse me, please stop in front of the building ahead” Anh tài, cho tôi xuống ở tòa nhà phía trước nhé.
– Just drop me here. I can walk the rest of the way: Cho tôi xuống đây. Tôi sẽ đi bộ nốt quãng đường còn lại.
– Just draw up here and I’ll get out: Cho tôi xuống xe ở đây.
– Could you stop here: Anh dừng ở đây được không?
– Oh no, we’re stuck in a traffic jam. Do you think we can make it?: Ôi, không, chúng ta lại bị tắc đường rồi. Anh nghĩ có kịp không?
– We are held in a traffic jam. Can we take another road to get there?: Tắc đường rồi, còn đường nào khác đến đó không?
– Can we take a shortcut?: Có đường tắt đến đó không?
Thanh toán
– How much is it?: Tiền đi taxi bao nhiêu?
– Keep the change (if you are offering a tip): Không cần trả lại (nếu bạn boa cho tài xế).
Here’s the fare and keep the change: Đây là tiền xe, anh cứ giữ lại tiền thừa đi.
Do you accept credit cards?: Tôi có thể trả bằng thẻ tín dụng không?
May I have a receipt please?: Tôi lấy hóa đơn được không?
Thanks for the ride: Cám ơn.
Theo Vnexpress.net